Nhảy đến nội dung
Bảng kiểm
Kỹ thuật chăm sóc người bệnh duhring- roc viêm da dạng herpes) có diện tích tổn thương từ 30-60% diện tích cơ thể
A. TRƯỚC PHẪU THUẬT/THỦ THUẬT
1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án đầy đủ theo quy định Bộ Y tế.
Có
Không
2. Đảm bảo vô khuẩn khi chăm sóc người bệnh.
Có
Không
3. Có thái độ ân cần, thông cảm với người bệnh.
Có
Không
4. Giải thích động viên người bệnh hoặc người nhà để họ yên tâm hợp tác.
Có
Không
5. Ghi chép hồ sơ bệnh án người bệnh trước và sau khi làm thủ thuật thay băng, chăm sóc tổn thương da.
Có
Không
B. TẠI PHÒNG CAN THIỆP
1. Thay băng tổn thương trợt/loét da hàng ngày trong quá trình điều trị.
Có
Không
2. Đang có các dấu hiệu đe dọa chức năng sống như suy hô hấp, trụy tim mạch, shock... (cần ưu tiên hồi sức tổng hợp, khi kiểm soát cơ bản được chức năng sống mới tiến hành thay băng).
Có
Không
3. Đưa người bệnh về giường, kiểm tra lại các chỉ số hô hấp, mạch, nhiệt độ, huyết áp của người bệnh và bàn giao cho điều dưỡng buồng bệnh.
Có
Không
4. Báo bác sĩ ngay khi có tai biến.
Có
Không
5. Người bệnh choàng, ngất trong và sau thay băng: Tạm dừng thay băng, đặt nằm chỗ thoáng, mát, cho thở oxy, thuốc trợ tim. Khi người bệnh tỉnh, trở lại trạng ổn định cho phép mới thay băng tiếp.
Có
Không
C. CÁC BƯỚC PHẪU THUẬT/THỦ THUẬT
1. Kiểm tra hồ sơ.
Có
Không
2. Kiểm tra người bệnh.
Có
Không
3. Chăm sóc tổn thương niêm mạc, hốc tự nhiên.
Có
Không
4. Tắm cho người bệnh và làm sạch tổn thương da.
Có
Không
5. Xử trí bọng nước chưa dập vỡ.
Có
Không
6. Sử dụng thuốc tại chỗ.
Có
Không
7. Băng tổn thương, đưa người bệnh về giường và theo dõi sau thay băng.
Có
Không
8. Theo dõi toàn thân.
Có
Không
9. Theo dõi tại chỗ.
Có
Không
10. Báo bác sĩ ngay khi có tai biến.
Có
Không
D. THEO DÕI SAU PHẪU THUẬT/THỦ THUẬT
1. Theo dõi toàn thân.
Có
Không
2. Theo dõi tại chỗ.
Có
Không
3. Tụt băng gạc để lộ tổn thương: tiến hành băng bó bổ sung.
Có
Không
4. Tình trạng băng quá chặt gây phù nề, chèn ép vùng tổn thương.
Có
Không
5. Chảy máu.
Có
Không
Phần quản lý chung
dep
position
hoscode
uid
qr
nid
Gửi đi