Nhảy đến nội dung
Bảng kiểm
Phẫu thuật tịt lỗ mũi sau bẩm sinh
A. TRƯỚC PHẪU THUẬT/THỦ THUẬT
1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án đầy đủ theo quy định Bộ Y tế.
Có
Không
2. Chuẩn bị phương tiện và dụng cụ cần thiết cho phẫu thuật.
Có
Không
3. Khám toàn thân và lâm sàng cho người bệnh.
Có
Không
4. Đánh giá vị trí và bản chất của tịt cửa mũi sau.
Có
Không
5. Loại trừ các trường hợp chống chỉ định phẫu thuật.
Có
Không
B. TẠI PHÒNG CAN THIỆP
1. Đặt ephedrin 1% hoặc adrenalin 1/3000 - 1/5000.
Có
Không
2. Gây mê nội khí quản cho trường hợp sụn, xương.
Có
Không
3. Chuẩn bị các dụng cụ cần thiết cho từng bước phẫu thuật.
Có
Không
4. Giữ ống nong trong 6 tháng sau phẫu thuật.
Có
Không
5. Chăm sóc và theo dõi người bệnh sau khi phẫu thuật.
Có
Không
C. CÁC BƯỚC PHẪU THUẬT/THỦ THUẬT
1. Chọc mạnh qua màng bịt lỗ mũi sau cho trường hợp màng bịt mỏng.
Có
Không
2. Chọc thủng màng bịt lỗ mũi sau hoặc cắt bằng dao cắt hút qua nội soi cho trường hợp màng bịt mỏng.
Có
Không
3. Gây mê nội khí quản cho trường hợp sụn, xương.
Có
Không
4. Đục từ trước ra sau kích thước từ 2 mm trở lên tùy theo tuổi hoặc dùng khoan mở rộng lỗ tịt xương, sụn.
Có
Không
5. Giữ ống nong trong 6 tháng sau phẫu thuật.
Có
Không
6. Theo dõi chảy máu và phòng nhiễm khuẩn trong quá trình phẫu thuật.
Có
Không
7. Rút ống nong sau 6 tháng và theo dõi tình trạng của người bệnh.
Có
Không
8. Chú ý chế độ ăn uống và hướng dẫn cho người bệnh sau phẫu thuật.
Có
Không
9. Chăm sóc và theo dõi người bệnh sau khi phẫu thuật.
Có
Không
10. Đánh giá và theo dõi tình trạng tái phát của tịt sau phẫu thuật.
Có
Không
D. THEO DÕI SAU PHẪU THUẬT/THỦ THUẬT
1. Đảm bảo ống nong không bị nhiễm khuẩn và thông suốt.
Có
Không
2. Theo dõi và xử lý chảy máu sau phẫu thuật.
Có
Không
3. Phòng nhiễm khuẩn bằng kháng sinh và chăm sóc vết mổ.
Có
Không
4. Xử lý các tai biến có thể xảy ra sau phẫu thuật.
Có
Không
5. Theo dõi và hướng dẫn người bệnh trong quá trình phục hồi sau phẫu thuật.
Có
Không
Phần quản lý chung
dep
position
hoscode
uid
qr
nid
Gửi đi