Nhét bấc mũi trước

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án đầy đủ theo quy định Bộ Y tế.
2. Chuẩn bị bộ dụng cụ cầm máu mũi.
3. Điều chỉnh nguồn sáng (đèn Clar) cho phòng can thiệp.
4. Phân loại bấc gấp hoặc merocel cho sẵn.
5. Giải thích kỹ về thủ thuật cho người bệnh.
1. Xịt hoặc đặt thuốc tê niêm mạc tại chỗ cho người bệnh.
2. Đảm bảo người bệnh nằm đúng tư thế.
3. Hút máu đông trong mũi và xác định hốc mũi chảy máu.
4. Nhét bấc tẩm dầu hoặc mỡ vào hốc mũi theo kỹ thuật.
5. Đè lưỡi kiểm tra máu chảy xuống họng.
1. Xịt hoặc đặt thuốc tê niêm mạc tại chỗ.
2. Đảm bảo người bệnh nằm đúng tư thế.
3. Hút máu đông trong mũi và xác định hốc mũi chảy máu.
4. Nhét bấc tẩm dầu hoặc mỡ vào hốc mũi theo kỹ thuật.
5. Đè lưỡi kiểm tra máu chảy xuống họng.
6. Chảy máu tái diễn, mạch, huyết áp, choáng.
7. Kháng sinh toàn thân chống nhiễm khuẩn.
8. Giảm đau, cầm máu, chống phù nề.
9. Rút bấc tối đa sau 48 giờ.
10. Giải thích kỹ càng cho người bệnh trước khi tiến hành thủ thuật.
1. Theo dõi chảy máu tái diễn, mạch, huyết áp, choáng.
2. Chống nhiễm khuẩn bằng kháng sinh toàn thân.
3. Điều trị giảm đau, cầm máu, chống phù nề.
4. Rút bấc tối đa sau 48 giờ.
5. Xử trí choáng do đau và quá sợ hãi.
Phần quản lý chung