Tiêm botilinum A

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án đầy đủ theo quy định Bộ Y tế.
2. Chuẩn bị người thực hiện, phương tiện và người bệnh theo quy định.
3. Kiểm tra hồ sơ bệnh án và khám mắt toàn diện người bệnh.
4. Chuẩn bị dung dịch pha thuốc và kiểm tra phương tiện tiêm.
5. Tư vấn cho người bệnh trước khi tiêm.
1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án và kiểm tra người bệnh trước tiêm.
2. Thực hiện kỹ thuật tiêm theo quy trình.
3. Pha thuốc theo bảng pha loãng và tiêm đúng liều lượng.
4. Theo dõi phản ứng của người bệnh sau khi tiêm.
5. Ghi chép thông tin sau tiêm vào hồ sơ bệnh án.
1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án và chuẩn bị người bệnh trước tiêm.
2. Thực hiện kỹ thuật tiêm và pha thuốc theo bảng pha loãng.
3. Điều trị co quắp mi theo hướng dẫn.
4. Điều trị các vết nhăn trên mặt theo vị trí và liều lượng đề ra.
5. Theo dõi tác dụng của thuốc sau tiêm và ghi chép vào hồ sơ bệnh án.
6. Điều chỉnh liều lượng nếu cần thiết theo tình trạng của người bệnh.
7. Thông báo cho người bệnh về lịch tái khám và tiêm tiếp theo.
8. Chăm sóc sau phẫu thuật/thủ thuật cho người bệnh.
9. Đào tạo người bệnh về cách chăm sóc và theo dõi sau tiêm.
10. Đánh giá kết quả sau tiêm và lên kế hoạch điều trị tiếp theo.
1. Đặt lịch hẹn tái khám sau 3 ngày, 2 tuần và 1 tháng.
2. Theo dõi tác dụng của thuốc sau tiêm và ghi chép vào hồ sơ bệnh án.
3. Đánh giá tình trạng sức khỏe của người bệnh sau tiêm và xử trí tình huống có thể xảy ra.
4. Thông báo cho người bệnh về các biến chứng có thể xảy ra và cách xử trí khi cần thiết.
5. Đào tạo người bệnh về cách chăm sóc sau tiêm và cách nhận biết các dấu hiệu bất thường.
Phần quản lý chung