Nhảy đến nội dung
Bảng kiểm
Phẫu thuật đặt van dẫn lưu tiền phòng
A. TRƯỚC PHẪU THUẬT
1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án đầy đủ theo quy định Bộ Y tế.
Có
Không
2. Chuẩn bị phương tiện và dụng cụ phẫu thuật mắt.
Có
Không
3. Tư vấn và chuẩn bị người bệnh trước phẫu thuật.
Có
Không
4. Thực hiện kiểm tra người bệnh và chỉ định phẫu thuật đúng mắt cần điều trị.
Có
Không
5. Thực hiện kỹ thuật vô cảm trước phẫu thuật.
Có
Không
B. TẠI PHÒNG CAN THIỆP
1. Thực hiện các thì phẫu thuật chính theo quy trình.
Có
Không
2. Thực hiện khâu cố định đĩa van vào củng mạc.
Có
Không
3. Luồn ống dẫn lưu vào tiền phòng và khâu phủ ống dẫn lưu.
Có
Không
4. Kết thúc phẫu thuật: tra mỡ kháng sinh và băng mắt.
Có
Không
5. Thực hiện thay băng, tra kháng sinh và chống viêm sau phẫu thuật.
Có
Không
C. CÁC BƯỚC PHẪU THUẬT/THỦ THUẬT
1. Cố định mi và phẫu tích kết mạc góc đặt van dẫn lưu.
Có
Không
2. Bơm thông van dẫn lưu.
Có
Không
3. Cắt và vát ống dẫn lưu, luồn vào tiền phòng.
Có
Không
4. Khâu phủ ống dẫn lưu và kết mạc sau phẫu thuật.
Có
Không
5. Thực hiện khám mắt định kỳ sau phẫu thuật.
Có
Không
6. Th thực hiện thay băng, tra kháng sinh và chống viêm định kỳ.
Có
Không
7. Đánh giá tình trạng thị lực, nhãn áp và thị trường sau phẫu thuật.
Có
Không
8. Chẩn đoán và xử trí các biến chứng sau phẫu thuật.
Có
Không
9. Xử trí các biến chứng liên quan hạ nhãn áp quá nhiều sau phẫu thuật.
Có
Không
10. Xử trí các biến chứng liên quan tới van dẫn lưu.
Có
Không
D. THEO DÕI SAU PHẪU THUẬT/THỦ THUẬT
1. Thay băng, tra kháng sinh và chống viêm định kỳ sau phẫu thuật.
Có
Không
2. Khám mắt định kỳ sau phẫu thuật để đánh giá tình trạng thị lực và nhãn áp.
Có
Không
3. Đánh giá tình trạng giác mạc và các triệu chứng chủ quan của người bệnh.
Có
Không
4. Xử trí các biến chứng sau phẫu thuật vào nội nhãn.
Có
Không
5. Xử trí các biến chứng liên quan tới van dẫn lưu sau phẫu thuật.
Có
Không
Phần quản lý chung
dep
position
hoscode
uid
qr
nid
Gửi đi