Sinh thiết da và niêm mạc

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án đầy đủ theo quy định Bộ Y tế.
2. Chuẩn bị dụng cụ vô khuẩn cần thiết cho thủ thuật.
3. Tư vấn và giải thích cho người bệnh về quy trình thủ thuật.
4. Kiểm tra tình trạng máu chảy và máu đông của người bệnh.
5. Kiểm tra chỉ định của bác sĩ trong hồ sơ bệnh án và phiếu xét nghiệm.
1. Đội mũ, mang khẩu trang, rửa tay, đeo găng vô khuẩn.
2. Sát khuẩn da vùng cắt sinh thiết.
3. Trải tấm vải (vô khuẩn) có lỗ phủ vùng mổ.
4. Gây tê tại chỗ cho người bệnh.
5. Thực hiện thủ thuật theo quy trình đã chuẩn bị.
1. Chuẩn bị người bệnh và lựa chọn vị trí cắt sinh thiết.
2. Đội mũ, mang khẩu trang, rửa tay, đeo găng vô khuẩn cho người thực hiện.
3. Sinh thiết cắt: thực hiện theo quy trình hướng dẫn.
4. Sinh thiết khoan: thực hiện theo quy trình hướng dẫn.
5. Chăm sóc sau thủ thuật, thay băng, theo dõi tình trạng người bệnh.
6. Đóng chỉ sau 7 ngày nếu cần.
7. Chăm sóc và xử trí tình huống tai biến nếu có.
8. Thực hiện theo dõi sau phẫu thuật/thủ thuật theo quy trình.
9. Thông báo kết quả xét nghiệm cho người bệnh.
10. Chỉ định và hướng dẫn người bệnh về cách chăm sóc vết thương sau thủ thuật.
1. Để người bệnh nằm tại chỗ từ 5 đến 10 phút để theo dõi.
2. Thay băng hàng ngày và kiểm tra vết thương.
3. Chăm sóc và xử trí tình huống tai biến nếu có.
4. Thông báo kết quả xét nghiệm cho người bệnh và bác sĩ điều trị.
5. Đánh giá và ghi nhận kết quả cuối cùng của thủ thuật.
Phần quản lý chung