5. Phương pháp thủy châm (Tiêm thuốc vào huyệt)

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án đầy đủ theo quy định Bộ Y tế.
2. Chọn huyệt và thuốc thích hợp.
3. Giải thích cho người bệnh về phương pháp điều trị và phản ứng có thể xảy ra.
4. Chuẩn bị bơm tiêm, khay men, thuốc tiêm, hộp cấp cứu sốc phản vệ.
5. Đào tạo và cấp chứng chỉ hành nghề cho bác sỹ, y sỹ thực hiện.
1. Kiểm tra hồ sơ có đúng với người bệnh không?
2. Kiểm tra tình trạng người bệnh và vị trí định thủy châm.
3. Thử phản ứng thuốc theo quy định.
4. Thực hiện kỹ thuật thủy châm theo quy trình.
5. Thực hiện liệu trình điều trị theo chỉ định.
1. Lấy thuốc vào bơm tiêm.
2. Thử phản ứng thuốc theo quy định.
3. Thực hiện thủy châm: Sát trùng da, châm kim, bơm thuốc, rút kim.
4. Thủy châm một ngày một lần, mỗi lần vào 2-5 huyệt.
5. Chăm sóc và theo dõi sau thủy châm.
6. Xử lý vừng châm và chảy máu khi rút kim.
7. Theo dõi tình trạng người bệnh sau thủy châm.
8. Đào tạo người bệnh về cách chăm sóc sau thủy châm.
9. Đánh giá hiệu quả điều trị và điều chỉnh liệu trình nếu cần.
10. Thực hiện theo hướng dẫn của bác sỹ điều trị.
1. Theo dõi tại chỗ và toàn thân người bệnh.
2. Xử trí tai biến: sốc phản vệ, vừng châm, chảy máu khi rút kim.
3. Đánh giá kết quả sau phẫu thuật/thủ thuật.
4. Theo dõi và hỗ trợ người bệnh trong quá trình phục hồi.
5. Chỉ định tái khám và điều trị nếu cần.
Phần quản lý chung