Thăm dò, sinh thiết gan

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án đầy đủ theo quy định Bộ Y tế.
2. Vệ sinh sạch sẽ, ăn nhẹ đến 18h ngày hôm trước.
3. Được giải thích về quy trình, nguy cơ tai biến của phẫu thuật.
4. Thụt tháo sạch đại tràng.
5. Sáng ngày mổ: nhịn ăn, sát khuẩn vùng bụng.
1. Phẫu thuật viên chuyên khoa ngoại chung, tiêu hóa hoặc gan mật.
2. Gây mê nội khí quản, có giãn cơ.
3. Người bệnh nằm ngửa, có thể kê tấm độn dưới lung ngang vị trí mũi ức.
4. Đánh giá dịch ổ bụng (số lượng, màu sắc) nếu có.
5. Đánh giá số lượng kích thước u, nhân di căn ở phúc mạc, các tạng khác trong ổ bụng.
1. Rạch da theo đường trắng giữa, hoặc đường Kehr, đường chữ J, đường Mercedes tùy vị trí của u.
2. Cắt dây chằng tròn, bộc lộ, thăm dò chung ổ bụng.
3. Giải phòng và di động gan: cắt dây chằng liềm, dây chằng tam giác, dây chằng vành phải và trái.
4. Sinh thiết u: có thể lấy 1-3 mảnh sinh thiết ở các vị trí u khác nhau.
5. Cầm máu kĩ, đặt 1 dẫn lưu dưới gan và đóng bụng theo các lớp giải phẫu.
6. Truyền máu, hồi sức tích cực nếu có chảy máu.
7. Điều trị kháng sinh liều cao nếu có ápxe, ổ dịch tồn dư.
8. Làm xét nghiệm công thức máu, đông máu cơ bản, sinh hóa: chức năng gan thận, điện giải ngày thứ 1 sau mổ.
9. Vào ngày thứ 3 sau mổ có thể cho ăn trở lại, thức ăn từ lỏng đến đặc dần, số lượng tăng dần.
10. Thực hiện theo dõi sát mạch, huyết áp, nhiệt độ, nước tiểu, dẫn lưu trong 24h đầu sau phẫu thuật.
1. Trong 24h đầu: người bệnh thở oxy, theo dõi sát mạch, huyết áp, nhiệt độ, nước tiểu, dẫn lưu.
2. Làm xét nghiệm công thức máu, đông máu cơ bản, sinh hóa: chức năng gan thận, điện giải ngày thứ 1 sau mổ.
3. Vào ngày thứ 3 sau mổ có thể cho ăn trở lại, thức ăn từ lỏng đến đặc dần, số lượng tăng dần.
4. Truyền máu, hồi sức tích cực nếu có chảy máu.
5. Điều trị kháng sinh liều cao nếu có ápxe, ổ dịch tồn dư.
Phần quản lý chung