Phẫu thuật sửa sẹo co nách bằng vạt da cơ lân cận

Kiểm tra hồ sơ bệnh án đầy đủ theo quy định Bộ Y tế.
Làm các xét nghiệm máu, chụp Xquang.
Giải thích kĩ cho người bệnh và người nhà về nguy cơ rủi ro có thể xảy ra.
Kí hồ sơ bệnh án.
Chuẩn bị thuốc tê, mê, chỉ, băng gạc.
Vô cảm: Mê NKQ hoặc tê đám rối.
Tư thế: Người bệnh nằm ngửa, tay đặt trên bàn phẫu thuật.
Cách thức mổ: Cắt tổ chức sẹo xơ, giải phóng nách vận động tối đa.
Cầm máu kĩ tránh gây tổn thương thần kinh mạch máu.
Xác định khuyết tổn vùng nách sau khi cắt lọc.
Cắt tổ chức sẹo xơ, giải phóng nách vận động tối đa.
Cầm máu kĩ tránh gây tổn thương thần kinh mạch máu.
Xác định khuyết tổn vùng nách sau khi cắt lọc.
Thiết kế vạt da lân cận tương ứng để che phủ khuyết tổn.
Bóc vạt, nhấc vật chuyển che phủ tổn khuyết vùng nách.
Khâu vạt da 1 hoặc 2 lớp mũi rời.
Đặt lam dẫn lưu dưới vạt.
Nơi cho vạt có thể đóng trực tiếp hoặc ghép da.
Da ghép có thể lấy ở vùng đùi, bẹn hoặc cổ tay.
Theo dõi vạt sau mổ: Màu sắc, sức sống của vạt, hồi lưu mao mạch.
Gây mê hồi sức.
Vạt da hoại tử toàn bộ hoặc 1 phần.
Nhiễm trùng vết mổ.
Vạt sẹo xấu, co kéo, biến dạng nách.
Theo dõi vạt sau mổ: Màu sắc, sức sống của vạt, hồi lưu mao mạch.
Phần quản lý chung