Phẫu thuật sửa sẹo co khuỷu bằng ghép da tự thân

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án đầy đủ theo quy định Bộ Y tế.
2. Làm các xét nghiệm máu, chụp Xquang.
3. Giải thích kĩ cho người bệnh và người nhà về nguy cơ rủi ro có thể xảy ra.
4. Kí hồ sơ bệnh án.
5. Chuẩn bị phương tiện và thời gian thực hiện.
1. Vô cảm: Mê Nội khí quản (NKQ), tê đám rối thần kinh (ĐRCT).
2. Tư thế: Người bệnh nằm ngửa.
3. Cách thức mổ: Cắt bỏ sẹo co kéo, giải phóng vùng khuỷu vận động tối đa.
4. Cầm máu kĩ, tránh tổn thương thần kinh, mạch máu vùng khuỷu.
5. Cố định da ghép, khâu đóng nơi cho da, băng ép vùng cho da.
1. Vô cảm: Mê Nội khí quản (NKQ), tê đám rối thần kinh (ĐRCT).
2. Tư thế: Người bệnh nằm ngửa.
3. Cách thức mổ: Cắt bỏ sẹo co kéo, giải phóng vùng khuỷu vận động tối đa.
4. Cầm máu kĩ, tránh tổn thương thần kinh, mạch máu vùng khuỷu.
5. Nếu lấy da dày: Lấy da vùng bẹn, đặt da ghép lên vùng khuyết tổn.
6. Nếu lấy da mỏng: Dùng dao lấy da máy lấy da, đặt da ghép lên vùng khuyết tổn.
7. Cố định da ghép, khâu đóng nơi cho da, băng ép vùng cho da.
8. Biến chứng và di chứng: Gây mê hồi sức, da ghép hoại tử, nhiễm trùng.
9. Biến chứng và di chứng: Chảy máu, co kéo biến dạng ngón tay.
10. Biến chứng và di chứng: Co kéo biến dạng nơi cho vạt.
1. Theo dõi tình trạng người bệnh sau phẫu thuật/thủ thuật.
2. Đánh giá biến chứng và di chứng sau phẫu thuật/thủ thuật.
3. Thực hiện các biện pháp cần thiết để phòng tránh biến chứng sau phẫu thuật/thủ thuật.
4. Theo dõi vết mổ, da ghép để phát hiện sớm bất thường.
5. Giáo dục người bệnh về cách chăm sóc vết mổ sau phẫu thuật/thủ thuật.
Phần quản lý chung