Phẫu thuật cắt ngón tay cái thừa

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án đầy đủ theo quy định Bộ Y tế.
2. Làm các xét nghiệm máu, chụp Xquang bàn tay.
3. Giải thích kĩ cho người bệnh và người nhà về nguy cơ rủi ro có thể xảy ra.
4. Kí hồ sơ bệnh án.
5. Chuẩn bị thuốc tê, mê, dụng cụ phẫu thuật.
6. Mê NKQ với trẻ em <15 tuổi, tê tại chỗ hoặc đám rối cánh tay.
7. Người bệnh nằm ngửa.
8. Thiết kế đường rạch da, sử dụng 1 phần da của ngón tay thừa để bù phần da còn thiếu.
9. Bóc tách tổ chức phần mềm, bộc lộ gốc ngón tay thừa.
10. Cắt bỏ ngón thừa, chuyển gân tạo hình cho ngón chính.
11. Đóng vết mổ.
12. Biến chứng do gây mê, tê.
13. Chảy máu, nhiễm trùng, sẹo xấu.
14. Vô cảm với trẻ em <15 tuổi, tê tại chỗ hoặc đám rối cánh tay.
15. Người bệnh nằm ngửa.
16. Thiết kế đường rạch da, sử dụng 1 phần da của ngón tay thừa để bù phần da còn thiếu sau khi cắt ngón tay.
17. Bóc tách tổ chức phần mềm, bộc lộ gốc ngón tay thừa.
18. Tách riêng phần gân của ngón thừa nếu có.
19. Cắt bỏ ngón thừa, chuyển gân tạo hình cho ngón chính.
20. Đóng vết mổ.
21. Biến chứng do gây mê, tê.
22. Chảy máu, nhiễm trùng, sẹo xấu.
23. Đánh giá tình trạng người bệnh sau phẫu thuật/thủ thuật.
24. Quan sát biến chứng sau phẫu thuật/thủ thuật.
25. Chăm sóc vết mổ và hướng dẫn bệnh nhân chăm sóc sau phẫu thuật/thủ thuật.
26. Đánh giá kết quả phẫu thuật/thủ thuật.
27. Chuẩn bị hồ sơ bệnh án sau phẫu thuật/thủ thuật.
Phần quản lý chung