Nhảy đến nội dung
Bảng kiểm
Phẫu thuật ghép gân gấp không sử dụng vi phẫu thuật
A. TRƯỚC PHẪU THUẬT
Kiểm tra hồ sơ bệnh án đầy đủ theo quy định Bộ Y tế.
Có
Không
Làm đầy đủ các xét nghiệm cơ bản, xét nghiệm chuyên sâu, Xquang phổi, siêu âm bụng, Xquang cánh tay.
Có
Không
Khám và hội chẩn liên chuyên khoa để phối hợp điều trị trước, trong và sau mổ nếu cần.
Có
Không
Chuẩn bị trước mổ theo quy trình Ngoại khoa chung: Kháng sinh, nhịn ăn vệ sinh thân thể, cạo lông, tóc...
Có
Không
Phẫu thuật viên gặp gỡ người bệnh và gia đình để giải thích trước mổ về tình trạng bệnh tật, kế hoạch điều trị...
Có
Không
B. TẠI PHÒNG CAN THIỆP
Người bệnh nằm ngửa, tay dạng vuông góc với thân mình.
Có
Không
Gây mê NKQ / tê ĐRCT.
Có
Không
Sát trùng trải toan.
Có
Không
Làm sạch 2 đầu gân gấp, cắt lọc tổ chức hoại tử.
Có
Không
Xác định kích thước khuyết gân gấp cần ghép.
Có
Không
C. CÁC BƯỚC PHẪU THUẬT/THỦ THUẬT
Ghép gân gan tay vào 2 đầu gân gấp bằng chỉ prolene.
Có
Không
Đóng vết mổ bằng chỉ Vicryl và Nylon.
Có
Không
Đặt nẹp tư thế cơ năng.
Có
Không
Thời gian phẫu thuật 1-2h.
Có
Không
Phẫu thuật Hunter I: bóc tách đường hầm đặt ống silicon để tạo đường hầm trơn cho gân ghép thì sau.
Có
Không
Phẫu thuật Hunter II: dùng gân gấp nông, gân gan tay dày hay fascia lata để làm mảnh ghép.
Có
Không
Nếu gân gấp đã đứt lâu cần chia phẫu thuật làm 2 thì cách nhau 2 tháng.
Có
Không
Thay băng 2 ngày/lần.
Có
Không
Các dấu hiệu sinh tồn: Mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở.
Có
Không
Chảy máu vết mổ: Băng ép chặt hoặc mổ lại cầm máu.
Có
Không
D. THEO DÕI SAU PHẪU THUẬT/THỦ THUẬT
Theo dõi vết mổ. Thay băng 2 ngày/lần.
Có
Không
Các tai biến liên quan đến bệnh phối hợp: tăng đường huyết, tăng huyết áp...
Có
Không
Nhiễm trùng vết mổ: Kháng sinh và thay băng tại chỗ.
Có
Không
Đứt mối nối gân gấp: kiểm tra nối/ghép lại.
Có
Không
Chăm sóc và theo dõi các biến chứng sau phẫu thuật.
Có
Không
Phần quản lý chung
dep
position
hoscode
uid
qr
nid
Gửi đi