Phẫu thuật nối gân gấp

Kểm tra hồ sơ bệnh án đầy đủ theo quy định Bộ Y tế.
Làm các xét nghiệm máu, chụp Xquang bàn tay.
Giải thích kĩ cho người bệnh và người nhà về nguy cơ rủi ro có thể xảy ra.
Kí hồ sơ bệnh.
Chuẩn bị các phương tiện cần thiết cho phẫu thuật.
Tê đám rối cánh tay.
Người bệnh nằm ngửa, tay đặt trên bàn phẫu thuật.
Rạch da mở rộng vết thương theo các nếp tấp tự nhiên của bàn tay.
Bộc lộ tổn thương, cầm máu.
Phẫu tích tìm 2 đầu gân bị đứt, găm kim giữ cố định các đầu gân.
Vô cảm.
Tư thế.
Cách thức mổ.
Nối gân gấp theo các phương pháp Kessler, Tajima... bằng chỉ Prolen 4/0, 5.0.
Khâu bao gân.
Đóng da.
Nẹp bột.
KHX, xử lý vết thương khớp (nếu có).
Đóng da.
Nẹp bột.
Biến chứng do gây mê hồi sức.
Đứt gân lại, hoại tử gân.
Hoại tử ngón tay.
Biến dạng ngón tay.
Nhiễm trùng.
Phần quản lý chung