Tái tạo miệng sáo do hẹp

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án đầy đủ theo quy định Bộ Y tế.
2. Chuẩn bị hồ sơ bệnh án, xét nghiệm cơ bản, Xquang phổi, Xquang niệu đạo.
3. Giải thích rõ về tình trạng bệnh, khả năng phẫu thuật, tai biến có thể gặp.
4. Nâng cao thể trạng, điều trị ổn định bệnh nội khoa trước mổ.
5. Vệ sinh vùng phẫu thuật và toàn thân, sử dụng kháng sinh dự phòng.
1. Người bệnh nằm ngửa.
2. Gây mê nội khí quản, gây tê tủy sống.
3. Chuẩn bị dụng cụ phẫu thuật cơ bản, chỉ khâu tiêu chậm.
4. Thời gian dự kiến phẫu thuật: 30 đến 60 phút.
5. Đặt sonde tiểu và băng vết mổ sau phẫu thuật.
1. Nong kiểm tra miệng sáo, đánh giá vị trí và mức độ hẹp.
2. Rạch mở rộng miệng sáo đến đoạn niệu đạo lành.
3. Nong thử kiểm tra niệu đạo còn lại và đặt sonde tiểu.
4. Khâu tạo hình da và niêm mạc niệu đạo.
5. Đặt sonde tiểu và băng vết mổ sau phẫu thuật.
6. Theo dõi toàn trạng người bệnh sau phẫu thuật.
7. Đánh giá mức độ chảy máu và kháng sinh phòng tránh nhiễm khuẩn.
8. Xử trí các biến chứng sau mổ có thể xảy ra.
9. Theo dõi tái phát hẹp và cần thiết mổ lại.
10. Thay băng, điều trị nhiễm khuẩn nếu cần.
1. Theo dõi toàn trạng người bệnh: mạch, nhiệt độ, huyết áp.
2. Đánh giá mức độ chảy máu và kháng sinh phòng tránh nhiễm khuẩn.
3. Xử trí các biến chứng sau mổ có thể xảy ra.
4. Theo dõi tái phát hẹp và cần thiết mổ lại.
5. Thay băng, điều trị nhiễm khuẩn nếu cần.
Phần quản lý chung