Nhảy đến nội dung
Bảng kiểm
Ghép da dày toàn bộ, diện tích trên 10cm2
A. TRƯỚC PHẪU THUẬT/THỦ THUẬT
1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án đầy đủ theo quy định Bộ Y tế.
Có
Không
2. Làm đầy đủ các xét nghiệm cơ bản, xét nghiệm chuyên sâu, Xquang phổi, siêu âm bụng, Xquang mặt, Xquang vùng tổn thương.
Có
Không
3. Khám và hội chẩn liên chuyên khoa để phối hợp điều trị trước, trong và sau mổ nếu cần.
Có
Không
4. Chuẩn bị trước mổ theo quy trình Ngoại khoa chung: Kháng sinh, nhịn ăn vệ sinh thân thể, cạo lông.
Có
Không
5. Phẫu thuật viên gặp gỡ người bệnh và gia đình để giải thích trước mổ về tình trạng bệnh tật, kế hoạch điều trị, khả năng phẫu thuật, tỷ lệ thành công, những khó khăn, thuận lợi, tai biến, di chứng có thể gặp trong quá trình điều trị.
Có
Không
B. TẠI PHÒNG CAN THIỆP
6. Gây tê tại chỗ hoặc gây tê vùng.
Có
Không
7. Gây mê trong trường hợp trẻ em.
Có
Không
8. Sát trùng trải toan vùng tổn khuyết và vùng dự kiến lấy da ghép.
Có
Không
9. Làm sạch nền tổn khuyết.
Có
Không
10. Cầm máu nền nhận.
Có
Không
C. CÁC BƯỚC PHẪU THUẬT/THỦ THUẬT
11. Rạch da tại vùng lấy da theo kích thước đã xác định.
Có
Không
12. Lấy toàn bộ chiều dày của da đến hết lớp trung bì, cắt lọc tổ chức mỡ dưới da (hạ bì).
Có
Không
13. Đặt mảnh da ghép vào nền nhận.
Có
Không
14. Khâu da ghép bằng Nylon, cố định da ghép bằng gối gạc, hoặc băng chun.
Có
Không
15. Bóc tách 2 mép da nơi lấy da ghép.
Có
Không
16. Khâu đóng trực tiếp nơi lấy da.
Có
Không
17. Băng vô trùng.
Có
Không
D. THEO DÕI SAU PHẪU THUẬT/THỦ THUẬT
18. Nơi lấy da thay băng cách ngày, cắt gối gạc sau 7 ngày.
Có
Không
19. Theo dõi các biến chứng: Mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở.
Có
Không
20. Chảy máu: băng ép.
Có
Không
21. Nhiễm trùng: thay băng, dùng kháng sinh.
Có
Không
22. Hoại tử da ghép: thay băng.
Có
Không
Phần quản lý chung
dep
position
hoscode
uid
qr
nid
Gửi đi