Phẫu thuật tạo vạt da lân cận che phủ các khuyết da đầu

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án đầy đủ theo quy định Bộ Y tế.
2. Làm đủ bộ xét nghiệm thường quy, chụp phim CT sọ hoặc MRI sọ não nếu cần hoặc theo chỉ định.
3. Cạo tóc
4. Giải thích người bệnh và người nhà trước phẫu thuật, ký hồ sơ bệnh án.
5. Bệnh án ngoại khoa.
6. Thời gian phẫu thuật: 0.5h - 3h
1. Kíp phẫu thuật: Gồm 01 Phẫu thuật viên chuyên khoa phẫu thuật tạo hình, hoặc chấn thương chỉnh hình; 02 phụ phẫu thuật.
2. Kíp gây mê: 01 bác sỹ gây mê; 01 phụ mê.
3. Kíp dụng cụ: 01 điều dưỡng dụng cụ; 01 điều dưỡng chạy ngoài; 01 hộ lý
4. Đánh giá vết thương, các tổn thương phối hợp
5. Cắt lọc vết thương, lấy bỏ dị vật, bơm rửa
1. Tùy theo vị trí khuyết da: nằm ngửa, nghiêng hoặc sấp
2. Gây mê toàn thân hoặc tê tại chỗ nếu vết thương đơn giản.
3. Thiết kế, bóc tách, chuyển các vạt lân cận, vạt xoay, vạt chuyển... che phủ vết thương. Nơi cho vạt có thể đóng trực tiếp hoặc ghép da.
4. Đặt dẫn lưu nếu cần
5. Điều trị kháng sinh
6. Chảy qua vết thương hoặc qua dẫn lưu, tụ máu dưới da. Xử trí: Bù khối lượng tuần hoàn, băng ép, mổ cầm máu nếu cần.
7. Vết mỏ sưng tấy, viêm đỏ, chảy dịch đục. Xử trí: Thay băng, cấy dịch vết thương, mở vết thương nếu cần, điều trị theo kháng sinh đồ.
8. Xử trí tuỳ theo bệnh lý
9. Cắt lọc, làm sạch, lập kế hoạch tạo hình tiếp theo.
10. Chống sốc, thuốc chống dị ứng
1. Tai biến của gây tê, gây mê: dị ứng, sốc phản vệ... Xử trí: Chống sốc, thuốc chống dị ứng.
2. Chảy qua vết thương hoặc qua dẫn lưu, tụ máu dưới da. Xử trí: Bù khối lượng tuần hoàn, băng ép, mổ cầm máu nếu cần.
3. Vết mỏ sưng tấy, viêm đỏ, chảy dịch đục. Xử trí: Thay băng, cấy dịch vết thương, mở vết thương nếu cần, điều trị theo kháng sinh đồ.
4. Xử trí tuỳ theo bệnh lý
5. Cắt lọc, làm sạch, lập kế hoạch tạo hình tiếp theo.
Phần quản lý chung