Tái tạo bộ phận sinh dục bằng vi phẫu thuật sử dụng vạt tự do

Kiểm tra hồ sơ bệnh án đầy đủ theo quy định Bộ Y tế.
Làm các xét nghiệm cơ bản và chụp phim theo yêu cầu.
Đánh giá tình trạng toàn thân và khả năng phẫu thuật của người bệnh.
Chuẩn bị trước mổ theo quy trình Ngoại khoa thông thường.
Giải thích cho người bệnh và gia đình về quy trình phẫu thuật.
Người bệnh nằm ngửa/nghiêng phụ thuộc vị trí lấy vạt tổ chức.
Bộc lộ vùng thương tổn cần phẫu thuật và vẽ thiết kế vạt.
Nội khí quản đường miệng được thực hiện.
Thiết kế vạt tổ chức và cắt cuống mạch.
Chuẩn bị mạch và nối mạch máu, thần kinh bằng kính vi phẫu.
Bộc lộ phần bị tổn thương, cắt lọc tiết kiệm, làm sạch.
Thiết kế vạt tổ chức theo kích thước cần thiết để tạo hình bộ phận sinh dục.
Tạo hình niệu đạo và vạt theo mong muốn của bệnh nhân.
Đóng vạt và dẫn lưu sau phẫu thuật.
Theo dõi vạ và sử dụng Heparin bơm tiêm điện sau phẫu thuật.
Theo dõi chảy máu vạt và vận động, cảm giác nơi cho vạt.
Lưu sonde tiểu trong 07 ngày sau phẫu thuật.
Theo dõi mạch, huyết áp và công thức máu của người bệnh.
Theo dõi Doppler vạt và màu sắc, nhiệt độ của vạ sau phẫu thuật.
Sử dụng Heparin bơm tiêm điện 05-07 ngày sau phẫu thuật.
Theo dõi toàn trạng của người bệnh sau phẫu thuật.
Theo dõi vạ và các biến chứng có thể xảy ra sau phẫu thuật.
Xử trí tắc mạch vạ, chảy máu, nhiễm trùng, chậm liền vết mổ...
Theo dõi vận động và cảm giác nơi cho vạ.
Lưu sonde tiểu trong 07 ngày sau phẫu thuật.
Phần quản lý chung