Chuyển vạt cơ có nối hoặc ghép mạch vi phẫu

Kểm tra hồ sơ bệnh án đầy đủ theo quy định Bộ Y tế.
Làm các xét nghiệm cơ bản, chụp các phim theo yêu cầu.
Đánh giá tình trạng toàn thân của người bệnh.
Chuẩn bị trước mổ theo quy trình Ngoại khoa thông thường.
Giải thích cho người bệnh và gia đình về quy trình phẫu thuật.
Người bệnh nằm ngửa/nghiêng phụ thuộc vị trí lấy vạt cơ.
Nội khí quản đường miệng.
Bộc lộ phần bị tổn thương, cắt lọc tiết kiệm, làm sạch.
Thiết kế vạt cơ theo kích thước tổn khuyết.
Chuyển vạt và nối mạch.
Kíp 1: Bộc lộ phần bị tổn thương, cắt lọc tiết kiệm, làm sạch.
Kíp 2: Thiết kế vạt cơ theo kích thước tổn khuyết.
Kíp 2: Cắt cuống mạch.
Kíp 2: Chuyển vạt và nối mạch.
Theo dõi vạt: Doppler 60 phút/lần trong 48h đầu, 6 lần/ngày trong 5 ngày tiếp theo.
Sử dụng Heparin bơm tiêm điện 05-07 ngày sau phẫu thuật.
Theo dõi chảy máu vạt và nơi cho vạt.
Theo dõi vận động, cảm giác nơi cho vạt.
Tắc mạch vạt: kiểm tra mạch dưới kính vi phẫu tại phòng mổ xử trí theo kết quả kiểm tra.
Chảy máu: Cầm máu tại phòng mổ, giảm bớt liều Heparin.
Toàn trạng: Mạch, huyết áp, hô hấp, Công thức máu...
Theo dõi vạt: Doppler 60 phút/lần trong 48h đầu, 6 lần/ngày trong 5 ngày tiếp theo.
Sử dụng Heparin bơm tiêm điện 05-07 ngày sau phẫu thuật.
Theo dõi chảy máu vạt và nơi cho vậ
Theo dõi vận động, cảm giác nơi cho vả
Phần quản lý chung