Nhảy đến nội dung
Bảng kiểm
Điều trị suy tĩnh mạch bằng năng lượng sóng tần số radio
A. TRƯỚC PHẪU THUẬT
Kiểm tra hồ sơ bệnh án đầy đủ theo quy định Bộ Y tế.
Có
Không
Chuẩn bị phòng can thiệp đủ rộng, đủ ánh sáng, sạch sẽ.
Có
Không
Chuẩn bị máy phát RF hiệu VNUS closure Fast được cài chế độ phát sóng radio 20 giây/lần, với mức năng lượng 120oc.
Có
Không
Chuẩn bị máy siêu âm với đầu dò siêu âm Doppler mạch máu 7,5 MHz.
Có
Không
Chuẩn bị dụng cụ cần thiết như catheter VNUS, kim chọc dò, introducer, sheath, guidewire, syringe, bộ săng trải...
Có
Không
B. TẠI PHÒNG CAN THIỆP
Sát trùng và bộc lộ toàn bộ bên chân can thiệp từ bẹn tới mắt cá chân.
Có
Không
Gây tê tại vị trí chọc mạch bằng Lidocain.
Có
Không
Bọc đầu dò siêu âm bằng bao vô khuẩn.
Có
Không
Luồn guidewire, rút kim chọc dò ra ngoài.
Có
Không
Bật máy VNUS và nối catheter vào máy.
Có
Không
C. CÁC BƯỚC PHẪU THUẬT/THỦ THUẬT
Đánh dấu chiều dài của catheter từ đầu xa của catheter tới vị trí đã chọc tĩnh mạch.
Có
Không
Dùng siêu âm để hướng dẫn chọc tĩnh mạch hiển tại vị trí chọc dò.
Có
Không
Khởi động chế độ phát RFA trên máy VNUS.
Có
Không
Thông báo cho người bệnh để bắt đầu điều trị RF.
Có
Không
Đeo tất chun áp lực độ II tới tận đùi.
Có
Không
Thực hiện thủ thuật phối hợp nếu cần thiết.
Có
Không
Kiểm tra lại toàn bộ đoạn tĩnh mạch hiển lớn đã điều trị.
Có
Không
Đeo tất chun áp lực độ II tới tận đùi.
Có
Không
Thực hiện thủ thuật phối hợp nếu cần thiết.
Có
Không
Kiểm tra lại toàn bộ đoạn tĩnh mạch hiển lớn đã điều trị.
Có
Không
D. THEO DÕI SAU PHẪU THUẬT/THỦ THUẬT
Sau thủ thuật người bệnh có thể tự đứng dậy ngay.
Có
Không
Theo dõi tại bệnh phòng khoảng 4 tiếng.
Có
Không
Dặn dò người bệnh về các biểu hiện cần chú ý sau thủ thuật.
Có
Không
Khám lại định kỳ sau 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng và hàng năm.
Có
Không
Yêu cầu người bệnh khám lại ngay nếu có các triệu chứng bất thường.
Có
Không
Phần quản lý chung
dep
position
hoscode
uid
qr
nid
Gửi đi