Nhảy đến nội dung
Bảng kiểm
Triệt đốt thần kinh giao cảm động mạch thận bằng năng lượng tần số radio qua đường ống thông trong điều trị tăng huyết áp kháng trị
A. TRƯỚC PHẪU THUẬT
Kiem tra ho so benh an day du theo quy dinh Bo Y te.
Có
Không
Chuan bi nguoi thuc hanh va phuongyen can thiet.
Có
Không
Chuẩn bị thuốc cho người bệnh trước thủ thuật.
Có
Không
Chuẩn bị hồ sơ bệnh án đầy đủ.
Có
Không
Giải thích cho người bệnh về mục đích và nguy cơ của thủ thuật.
Có
Không
B. TẠI PHÒNG CAN THIỆP
Sát trùng da rộng rãi khu vực tạo đường vào mạch máu.
Có
Không
Tạo đường vào động mạch đùi 2 bên.
Có
Không
Chụp động mạch thận chọn lọc 2 bên qua đường ĐM đùi bên trái.
Có
Không
Đặt guiding can thiệp động mạch thận qua đường ĐM đùi phải.
Có
Không
Đưa catheter đốt có đầu điều khiển hướng vào mạch thận.
Có
Không
C. CÁC BƯỚC PHẪU THUẬT/THỦ THUẬT
Qua đường ĐM đùi đối diện, bơm thuốc cản quang để xác định vị trí đầu điện cực đốt.
Có
Không
Mỗi bên ĐM thận đốt 4 - 6 điểm, mỗi điểm cách nhau khoảng 5mm.
Có
Không
Các thông số về trở kháng và nhiệt độ được theo dõi liên tục trong quá trình đốt điện.
Có
Không
Thời gian đốt mỗi điểm là 60 giây.
Có
Không
Các thuốc dùng phối hợp được truyền liên tục.
Có
Không
Theo dõi chức năng thận và các biến chứng sau phẫu thuật.
Có
Không
Xử trí các tai biến có thể xảy ra sau phẫu thuật.
Có
Không
Đánh giá kết quả sau phẫu thuật và điều chỉnh liệu pháp nếu cần.
Có
Không
Theo dõi người bệnh sau phẫu thuật và hướng dẫn chăm sóc sau xuất viện.
Có
Không
Đánh giá tái phát bệnh và hiệu quả của phẫu thuật sau một thời gian.
Có
Không
D. THEO DÕI SAU PHẪU THUẬT/THỦ THUẬT
Chức năng thận sau phẫu thuật.
Có
Không
Theo dõi các rối loạn điện giải và thay đổi huyết áp tư thế.
Có
Không
Biến chứng mạch tại vị trí điều trị RF.
Có
Không
Hẹp động mạch thận tại vị trí can thiệp.
Có
Không
Hiện tượng tụt huyết áp, rối loạn điện giải và cách xử trí.
Có
Không
Phần quản lý chung
dep
position
hoscode
uid
qr
nid
Gửi đi